Pradaxa 110mg là thuốc gì ?
Pradaxa 110mg thuộc nhóm thuốc tim mạch là thuốc kê đơn, có chứa hoạt chất dabigatran được dùng để làm tan cục máu đông nhằm hạ cơ nguy xuất hiện tình trạng đông máu trong cơ thể. Thuốc được dùng trong các trường hợp như:
• Giảm nguy cơ bị đột quỵ và xuất hiện cục máu đông ở những bệnh nhân bị rung tâm nhĩ.
• Điều trị cục máu đông trong tĩnh mạch cẳng chân (chứng huyết khối sâu trong tĩnh mạch) hoặc phổi (chứng tắc mạch phổi) và giảm cơ nguy bị tái phát các chứng này.
Thành phần chính của thuốc pradaxa 110mg
Mỗi viên nang cứng chứa 110 mg dabigatran etexilate (dưới dạng mesilate)
Chỉ định điều trị
Phòng ngừa ban đầu các biến cố huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân người lớn đã trải qua phẫu thuật thay khớp háng toàn phần hoặc phẫu thuật thay toàn bộ khớp gối.
Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi.
Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân người lớn bị rung nhĩ không do van tim (NVAF), với một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ, chẳng hạn như đột quỵ trước đó hoặc cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua (TIA); tuổi ≥ 75; suy tim (NYHA Class ≥ II); đái tháo đường; tăng huyết áp.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), và phòng ngừa DVT và PE tái phát ở người lớn
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng
• Phòng tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật thay thế khớp gối
+ Nên uống trong vòng 1-4 giờ sau phẫu thuật 1 viên 110 mg.
+ Tiếp tục 2 viên x 1 lần/ngày x 10 ngày.
• Phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật thay khớp háng
+ Nên uống trong vòng 1-4 giờ sau phẫu thuật 1 viên 110mg.
+ Tiếp tục 2 viên x 1 lần/ngày x 28-35 ngày.
+ Nếu vẫn chưa được cầm máu, cần trì hoãn khởi đầu điều trị. Nếu không dùng thuốc ngay trong ngày phẫu thuật: nên bắt đầu sau đó 2 viên 110mg, 1 lần/ngày.
+ Giảm liều còn 150 mg/ngày ở bệnh nhân suy thận trung bình.
• Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống và giảm tử vong do nguyên nhân mạch máu ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim
+ 150 mg x 2 lần/ngày, điều trị trong thời gian dài.
+ Giảm liều còn 110 mg x 2 lần/ngày ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu tăng.
• Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu cấp và/hoặc thuyên tắc phổi và ngăn ngừa tử vong liên quan
+ 150 mg x 2 lần/ngày sau khi điều trị với một thuốc chống đông đường tiêm trong ít nhất 5 ngày.
+ Tiếp tục điều trị đến 6 tháng.
+ Không cần thiết phải chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin CrCl > 30mL/phút.
• Phòng ngừa DVT và/hoặc PE tái phát và tử vong liên quan
+ 150mg x 2 lần/ngày. Điều trị có thể kéo dài tùy thuộc nguy cơ của từng bệnh nhân.
Lưu ý liều lượng chỉ mang tính chất tham khảo. Người bệnh nên dùng chính xác những gì mà bác sĩ đã chỉ định. Đối với trẻ < 18 tuổi khuyến cáo không sử dụng thuốc.
Xem thêm tại https://maizo.me
Bài viết khác cùng Box :
- Ăn gì tốt cho bộ não? Danh sách thực phẩm...
- Bị trào ngược dạ dày có nên ăn khoai lang...
- Làm săn chắc da mặt: Cách chống lão hoá da...
- Cách điều trị trào ngược axit dạ dày hiệu...
- Hướng dẫn chăm sóc da dầu, lỗ chân lông to...
- Bị viêm dạ dày nên ăn gì và kiêng gì? Cẩm...
- Cách Chăm Sóc Da Bị Cháy Nắng Để Mau Hồi...
- Nhiễm độc nhôm là gì và nó có nguy hiểm...
- Các loại bài tập tăng khả năng tập trung tốt...
- Phải làm gì khi bị bệnh nhiễm độc cadimi...
- Dùng aclasta trong bao lâu sẽ ngưng?
- Khả Năng Nhận Thức Ở Người Già Thay Đổi Thế...
- Asen, Cadmium, Chì và Thủy ngân trong mồ hôi...
- Các Cách Tăng Trí Nhớ Và Khả Năng Tập Trung...
- Các triệu chứng nhiễm độc chì có thể phát...
- Ăn uống lành mạnh kéo dài tuổi thọ như thế...
- Nhiễm độc kim loại bạc gây hại cho cơ thể ra...
- Flecaine 100mg là thuốc gì
- Gợi ý bữa ăn lành mạnh cho người tiểu đường
- Vì sao nếp nhăn rãnh cười xuất hiện nhiều và...